Bảng dữ liệu an toàn vật liệu (MSDS) và ứng dụng

MSDS là gì?

MSDS là viết tắt của Material Safety Data Sheet là bảng dữ liệu an toàn vật liệu là một tài liệu kỹ thuật cung cấp thông tin chi tiết và thông tin toàn diện về một sản phẩm được kiểm soát.

MSDS còn có các tên gọi khác như Bảng An toàn Hóa chất, Bảng Dữ liệu An toàn cho Hóa chất hay bảng dữ liệu an toàn vật liệu.

MSDC 3

Nội dung MSDS

Nội dung được chia làm 16 mục nhỏ, có liên quan đến các khía cạnh chính sau:

  • Các chất ảnh hưởng sức khỏe khi tiếp xúc với sản phẩm 
  • Đánh giá nguy cơ liên quan đến việc xử lý, bảo quản hoặc sử dụng sản phẩm  
  • Biện pháp bảo vệ người lao động có nguy cơ bị phơi nhiễm  
  • Thủ tục khẩn cấp

MSDC 5

16 mục trong MSDS bao gồm: 

Mục  Tên mục Nội dung
1 Tên sản phẩm và thông tin công ty
  • Chỉ ra tên sản phẩm, thông tin công ty sản xuất tương ứng
2 Xác định các chất nguy hại
  • Bao gồm tên hợp chất và các mức độ chất độc hóa học (Chỉ số LD50, LC cho biết mức độ gây nhiễm độc ngắn hạn)
3 Thành phần
  • Thành phần nguyên liệu của các chất.
  • Chỉ số CAS thể hiện nồng độ phần trăm của các chất trong tổng thể
4 Biện pháp sơ cứu
  • Mô tả các biện pháp đầu, hành động cần làm  khi chất độc tiếp xúc với mắt da, khi hít vào hoặc nuốt phải.
5 Biện pháp dập lửa
  • Nhiệt độ và các điều kiện có thể khiến hóa chất bắt lửa hoặc nổ tung.
  • Phương tiện dập lửa bao gồm loại bình chữa cháy cần thiết
  • Thiết bị bảo hộ cá nhân cần thiết để chữa cháy
  • Một số yêu cầu lưu trữ tuy nhiên nhiều thông tin này được tìm thấy trong phần dữ liệu phản ứng
6 Các biện pháp giảm nhẹ tai nạn
  • Đưa ra các tình huống và cách xử lý các chất khi bị rò rỉ ra ngoài và ra môi trường.
7 Xử lý vào bảo quản
  • Thể hiện các phương báp lưu trữ và bảo quản vật liệu trong nhà kho
8 Xử lý bùng phát/ Biện pháp bảo vệ cá nhân
  • Bao gồm những giới hạn an toàn khi tiếp xúc với chất và không được vượt quá những giới hạn, nếu không, sẽ có hậu quả nguy hiểm cho chính người vận chuyển chất đó
9 Các tính chất vật lý và hóa học
  • Bao gồm các thông tin về thành phần vật lý– hoá học của vật liệu, được trình bày bằng màu sắc, hình dạng, tính chất, khả năng hòa tan trong nước của vật liệu ….. và các thông tin khác.
10 Tính ổn định và khả năng phản ứng
  • Tính ổn định hoá học của sản phẩm và phản ứng của nó với ánh sáng, nhiệt, ẩm, sốc và tính không ổn định
  • Yêu cầu bảo quản dựa trên khả năng phản ứng hoá học hoặc tính chất không ổn định của sản phẩm
  • Những sản phẩm không phù hợp không được pha lẫn hoặc để cạnh nhau
  • Nhu cầu loại trừ trước khi chúng trở nên rất nguy hiểm
11 Thông tin độc tính
  • Tác hại của phơi nhiễm, sản phẩm có khả năng xâm nhập vào cơ thể như thế nào và tác dụng của nó đối với cơ thể
  •  Ảnh hưởng sức khỏe ngắn hạn (cấp tính) và dài hạn (mãn tính) do phơi nhiễm đến sản phẩm
  • Các giới hạn tiếp xúc, cho biết nồng độ tối đa trong không khí của một chất độc hại (khí, hơi, bụi, sương, khói) mà gần như tất cả công nhân (không có thiết bị bảo vệ cá nhân) có thể tiếp xúc nhiều lần mà không ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.
  • Nếu mức giới hạn có thể bị vượt quá, công nhân phải sử dụng biện pháp phòng hộ cá nhân. Giới hạn phơi nhiễm được thể hiện bằng ppm với khí thải và khói và tính bằng mg/m3 cho bụi, khói và hơi nước. Lưu ý những giới hạn này có thể được hiển thị dưới dạng OEL, PEL và TLV
  • Thông tin được sử dụng để phân tích về tình hình sức khoẻ của ngẫu nhiên người nào sử dụng hoá chất nhằm khẳng định xem liệu vấn đề của công nhân đó có tương quan với hoá học
12 Thông tin sinh thái
  • Dữ liệu về môi trường độc tính và biển và sự vận chuyển của hoá chất này trong nước, tồn tại hoặc biến chất
13 Cân nhắc xử lý
  • Thể hiện các phương pháp xử lý phần còn lại của chất đó
14 Thông tin vận chuyển
  • Thể hiện các lưu ý trong quá trình vận chuyển, đóng gói, phân loại,…
15 Thông tin về các quy định
  • Thông tin về quy định của các nước, khu vực
16 Thông tin khác
  • Các thông tin khác ngoài các mục trên

Đối tượng hướng đến của MSDS

Nhà cung cấp

  • Lập hoặc lấy MSDS cho từng sản phẩm được kiểm soát nhập khẩu hoặc bán để sử dụng trong một nơi làm việc
  •  Đảm bảo MSDS cho sản phẩm được kiểm soát:
  •  Đảm bảo người mua sản phẩm được kiểm soát có bản sao MSDS hiện hành tại thời điểm hoặc trước khi người mua nhận được sản phẩm được kiểm soát
  • Cung cấp bất kỳ thông tin nào được coi là bí mật (bí mật thương mại) thông tin và do đó được miễn tiết lộ cho bất kỳ bác sĩ hoặc y tá nào yêu cầu thông tin đó cho mục đích hoặc chẩn đoán y tế hoặc cung cấp điều trị y tế

MSDC 6

Chủ doanh nghiệp

  • Đảm bảo rằng nhà cung cấp nhận được MSDS cập nhật ngay từ lần đầu tiên một sản phẩm được kiểm soát được nhận tại nơi làm việc
  • Đánh giá bảng dữ liệu nhận được để xác định ngày sản xuất. Dữ liệu tờ phải được ghi ngày trong vòng 3 năm kể từ ngày hiện tại
  • Đảm bảo rằng nhân viên làm việc với sản phẩm được kiểm soát hoặc ở gần sản phẩm được kiểm soát được hướng dẫn trong: Nội dung yêu cầu trên MSDS, mục đích và tầm quan trọng của thông tin chứa đựng trong đó

MSDC 1

Công nhân

  • Tuân thủ các nội dung hướng dẫn đảm bảo an toàn trên MSDS
  • Nắm rõ cách biện pháp phòng ngừa, sơ cứu để ứng phó trong các trường hợp gấp.

MSDC 8

Lợi ích của MSDS

  • MSDS là một tài liệu đầy đủ và chi tiết về các thành phần nguyên vật liệu trong sản phẩm, từ đó giúp nhà sản xuất, người tiêu dùng kiểm soát các chất nguy hại
  • Giúp cho người lao động chủ động ứng phó với các tình huống ảnh hưởng bởi các chất khi bị tiếp xúc
  • Điều kiện thuận lợi để xuất khẩu hàng hóa ra ngoài thế giới

MSDC 7

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *