Các loại nhựa phổ biến hiện nay – Đặc tính, lưu ý và các cách tái chế phù hợp

Nhựa được ứng dụng vô cùng phổ biến và thân thuộc trong đời sống và sản xuất. Nhựa bao gồm nhiều loại vật liệu nhưng về cơ bản được chia thành hai nhóm – nhiệt rắn và nhựa nhiệt dẻo.

Nhựa nhiệt rắn hiểu đơn giản là loại nhựa khi đã được tạo hình sẽ không thể nóng chảy, hòa tan trở lại. Ví dụ: Cao su lưu hóa, Nhựa epoxy, Nhựa vinylester,..

Ngược lại ,nhựa nhiệt dẻo do có cấu trúc phân tử, đặc tính mềm nên khi nung nóng sẽ bị tan ra và cứng lại khi làm lạnh. Ví dụ: nhựa HDPE, PP, PET, PVC,…. Nhựa nhiệt dẻo cũng là loại vật liệu được sử dụng làm bao bì định hình.

1.Nhựa PET

  •  Đặc tính:
    • Nhựa PET là một loại nhựa nhiệt dẻo vô định hình dễ hình thành, khả năng chống hóa chất đáng kể, độ bền tốt
    • FDA chấp thuận cho các ứng dụng thực phẩm
    • Khả năng định hình: Rất tốt – hình thức có độ nét cao. Phạm vi hình thành 80 – 120°C
  • Tỷ lệ co ngót: 0,3 – 0,8%
  • Màu sắc: trắng, trong 
  • Giá: Thấp-Trung bình
  • Ứng dụng: Khay vỉ nhựa PET, chai nước uống 1 lần, máy in 3D, đồ chứa thực phẩm, vỏ đèn, vật liệu trang trí nội thất

Nhua PET TSK 1

2. Nhựa PS  (nhựa HIPS)

  • Đặc tính
    • Nhựa PS là một trong những vật liệu được sử dụng rộng rãi, loại nhựa nhiệt dẻo vô định hình dễ tạo hình.
    • Khả năng chống tia cực tím kém – không thích hợp cho các ứng dụng ngoài trời.
  • Khả năng định hình: Rất tốt – hình thức có độ nét cao. Phạm vi hình thành khoảng 150 ° C
  • Tỷ lệ co ngót: 0,3 – 0,5%
  • Màu sắc: trắng, đen
  • Giá: Thấp – Trung bình
  • Ứng dụng: Khay nhựa PS, đồ dùng một lần và chi phí thấp, đồ chơi và mô hình, đóng gói và trình bày, trưng bày.

Nhua PS TSK 1

3. Nhựa PP

  • Đặc tính
    • PP là loại nhựa nhiệt dẻo bán tinh thể có đặc tính khó tạo hình nên không thể tránh khỏi hiện tượng võng tấm. Trơ về mặt hóa học và rất linh hoạt với khả năng hấp thụ độ ẩm tối thiểu làm cho nó phù hợp với nhiều ứng dụng. 
    • Nhiệt độ tạo hình cao nhưng không cần sấy khô. Nhiều loại PP có chứa chất độn và chất phụ gia. Copolymer trái ngược với PP polymer đồng thể được khuyến nghị để tạo hình chân không, vì quá trình đồng trùng hợp giúp giảm độ cứng và mở rộng nhiệt độ chuyển tiếp thủy tinh và nóng chảy làm tăng khả năng tạo hình bằng nhiệt.
  • Khả năng định hình: Khó – Vật liệu trong mờ trở nên trong suốt khi ở trạng thái dẻo – xảy ra trong dải nhiệt độ khoảng 10°C và cung cấp chỉ số tuyệt vời cho nhiệt độ tạo hình. Kiểm soát nhiệt độ tốt cần thiết kết hợp với một cơ sở cấp tấm.
  • Tỷ lệ co ngót: 1,5 – 2,2%
  • Màu sắc: Màu đen/trắng và màu sắc có sẵn
  • Giá: Trung bình
  • Ứng dụng: Khay nhựa PP,  làm chai đựng nước, đồ chơi cho trẻ em, ly nhựa sử dụng 1, hộp đựng thực phẩm, hộp đựng dung môi

Nhua PP TSK 1

4. Nhựa ABS

  • Đặc tính
    • ABS là loại nhựa nhiệt dẻo vô định hình cứng, có độ bền va đập tốt và khả năng chống chịu thời tiết. ABS chứa một hàm lượng cao su mang lại khả năng chống va đập được. 
    • Nhựa ABS là một trong những loại nhựa an toàn cho sức khỏe
  • Khả năng định hình: Tốt
  • Tỷ lệ co ngót: 0,3 – 0,8%
  • Màu sắc: Đen / Trắng / Xám và các màu giới hạn.
  • Giá: Trung bình
  • Ứng dụng: khay nhựa ABS, sản xuất đồ chơi trẻ em, ống dẫn nước, đồ dùng gia dụng (vỏ máy xay sinh tố, bình đựng nước, ly nhựa, …), mũ bảo hiểm, bàn phím máy tính vỏ điện thoại,…

Nhua ABS TSK 2

5. Nhựa PVC

  • Đặc tính
    • Polyvinylclorua – (PVC) Của cải Nhựa nhiệt dẻo bền, chắc với độ trong suốt tốt ở các thước đo mỏng hơn. 
    • Đặc tính chống hóa chất và chống cháy tốt. Khả năng chống dung môi cao. Vật liệu dày hơn cứng chắc với độ bền va đập tốt phù hợp lý tưởng cho các ứng dụng công nghiệp ngoài trời
  • Khả năng định hình: khả năng định hình tốt
  • Màu sắc: Màu đen/trắng và màu sắc có sẵn
  • Giá: trung bình
  • Ứng dụng: ống dẫn nước, ốp cửa sổ, lợp mái nhà, sản xuất đồ chơi, áo mưa

Nhua PCV TSK 2

6. Nhựa PE

  • Đặc tính
    • PE là một loại nhựa nhiệt dẻo bán tinh thể có đặc tính tạo hình tương tự như PP. 
    • Kiểm soát nhiệt tốt với mức tấm cần thiết để tạo hình thành công. Tỷ lệ co ngót cao nhưng khả năng kháng hóa chất và độ bền tốt
  • Khả năng định hình: khó. PE FOAM – Tốt nhưng hình thành ở nhiệt độ thấp hơn để tránh bị cháy sém bề mặt.
  • Tỷ lệ co ngót: LDPE – 1,6 – 3,0%, HDPE – 3,0 – 3,5%
  • Màu sắc: Màu đen/trắng và màu sắc có sẵn
  • Giá: trung bình
  • Ứng dụng: ống dẫn khí, ống nước, tấm lót sàn, khay hộp đa năng,…

Nhua PE TSK 1

7. Nhựa PMMA (nhựa Acrylic/ nhựa Mica)

  • Đặc tính
    • Nhựa PMMA hay còn gọi là nhựa Acrylic/ nhựa mica là một loại nhựa cứng vô định hình chất lượng cao với độ trong tốt có thể gia công sau khi tạo hình. 
    • PMMA ngày nay đang được sử dụng rất rộng rãi để thay thế cho thủy tinh, nên còn được gọi là thủy tinh hữu cơ. Tuy nhiên so với kính, loại nhựa này dễ bị trầy xước hơn và thường không vỡ.
  • Khả năng định hình: xu hướng giòn và nhạy cảm với nhiệt độ
  • Tỷ lệ co ngót: 0,3 – 0,8%
  • Màu sắc: đa dạng xanh, tím, vàng, hồng, đen, nâu, cam,…
  • Giá: cao
  • Ứng dụng: làm đồ trang trí: vách ngăn, hộp đèn, kính chắn gió, đèn pha ô tô, màn hình điện thoại, tủ bếp, bát đũa,…

Nhua PMMA TSK 2

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *